8 trường hợp cần đổi sổ đỏ từ 1/7/2025 GĐXH – Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định rõ nhiều trường hợp cần đổi sổ đỏ từ ngày 1/7/2025. Những trường hợp nào thuộc diện phải đi đổi sổ đỏ? Những trường hợp nào cần đổi sổ đỏ từ 1/7/2025?Theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, có một số trường hợp người dân cần đổi sổ đỏ từ ngày 1/7/2025:
– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 1/8/2024 sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Sổ đỏ đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.
– Sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất, nhưng người sử dụng đất có nhu cầu cấp riêng cho từng thửa.
– Mục đích sử dụng đất ghi không đúng với mục đích sử dụng đất theo phân loại tại Điều 9 Luật Đất đai và nghị định hướng dẫn thi hành.
– Vị trí thửa đất trên sổ đỏ đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp sổ.
– Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà sổ đỏ đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi để ghi đầy đủ họ tên cả hai vợ chồng.
– Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
– Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
2 khoản tiền cao nhất bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ trong năm 2025
sc
Từ 1/7/2025, nhiều trường hợp phải làm lại sổ đỏ theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Ảnh minh họa: TL
Người dân cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đổi sổ đỏ?Để thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu đơn là Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp đổi Sổ đỏ để thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình (theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP), đơn đăng ký phải thể hiện đầy đủ thông tin này.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đã cấp.
– Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất. Giấy tờ này áp dụng đối với trường hợp có trích đo địa chính thửa đất thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Giấy tờ tùy thân:
– Căn cước công dân của người sử dụng đất.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy đăng ký kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng).
Các giấy tờ khác:
– Văn bản ủy quyền (nếu có)
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Lưu ý:
– Cấp đổi và cấp lại sổ đỏ là quyền của người sử dụng đất.
– Việc cấp đổi và cấp lại sổ đỏ cần tuân thủ các thủ tục, quy trình theo quy định của pháp luật.
– Khi có nhu cầu cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ, người dân nên liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn chi tiết.
Thẩm quyền cấp sổ đỏ từ 1/7/2025Theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2025, thẩm quyền cấp sổ đỏ có sự thay đổi lớn, đặc biệt là việc phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp xã. Cụ thể:1. Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã sẽ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) cho các đối tượng:
– Cá nhân trong nước.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.
– Cộng đồng dân cư.
Các thẩm quyền khác được chuyển giao cho UBND cấp xã:
– Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân.
– Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024.
– Ban hành thông báo thu hồi đất.
– Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
– Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế.
– Quyết định giá đất cụ thể.
– Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn.
– Xác định lại diện tích đất ở và cấp giấy chứng nhận.
– Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể.
– Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
– Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân.
– Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn.
2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
Cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ cấp sổ đỏ trong các trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.https://giadinh.suckhoedoisong.vn/8-truong-hop-can-doi-so-do-tu-1-7-2025-172250704154311084.htm