Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ sau sáp nhập
VTC News) –
Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị mới gồm 133 xã và 15 phường với diện tích tự nhiên hơn 9.361 km².
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số 1676 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh Phú Thọ năm 2025.
Tỉnh Phú Thọ được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số và hệ thống đơn vị hành chính cấp xã của hai tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình vào địa giới hành chính của tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Sau sắp xếp, tỉnh Phú Thọ mới có 148 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 133 xã và 15 phường với diện tích tự nhiên hơn 9.361 km², quy mô dân số hơn 4 triệu người.
STT | Xã, phường, thị trấn hiện nay | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương | xã Hy Cương |
2 | thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn | xã Lâm Thao |
3 | xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng | xã Xuân Lũng |
4 | xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên | xã Phùng Nguyên |
5 | xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên | xã Bản Nguyên |
6 | thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh | xã Phù Ninh |
7 | xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh | xã Dân Chủ |
8 | xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ | xã Phú Mỹ |
9 | xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản | xã Trạm Thản |
10 | xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú | xã Bình Phú |
11 | thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh | xã Thanh Ba |
12 | xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên | xã Quảng Yên |
13 | xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương | xã Hoàng Cương |
14 | xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành | xã Đông Thành |
15 | xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên | xã Chí Tiên |
16 | xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ | xã Liên Minh |
17 | thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan | xã Đoan Hùng |
18 | xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc | xã Tây Cốc |
19 | xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng | xã Chân Mộng |
20 | xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám | xã Chí Đám |
21 | xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân | xã Bằng Luân |
22 | thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền | xã Hạ Hòa |
23 | xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng | xã Đan Thượng |
24 | xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ | xã Yên Kỳ |
25 | xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân | xã Vĩnh Chân |
26 | xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang | xã Văn Lang |
27 | xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng | xã Hiền Lương |
28 | thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh | xã Cẩm Khê |
29 | xã Hương Lung và xã Phú Khê | xã Phú Khê |
30 | xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt | xã Hùng Việt |
31 | xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương | xã Đồng Lương |
32 | xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương | xã Tiên Lương |
33 | xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán | xã Vân Bán |
34 | thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn | xã Tam Nông |
35 | xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn | xã Thọ Văn |
36 | xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân | xã Vạn Xuân |
37 | xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan | xã Hiền Quan |
38 | xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy | xã Thanh Thủy |
39 | xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá | xã Đào Xá |
40 | xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ | xã Tu Vũ |
41 | thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện | xã Thanh Sơn |
42 | xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu | xã Võ Miếu |
43 | xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu | xã Văn Miếu |
44 | xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng | xã Cự Đồng |
45 | xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần | xã Hương Cần |
46 | xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn | xã Yên Sơn |
47 | xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu | xã Khả Cửu |
48 | thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt | xã Tân Sơn |
49 | xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài | xã Minh Đài |
50 | xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng | xã Lai Đồng |
51 | xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài | xã Xuân Đài |
52 | xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc | xã Long Cốc |
53 | xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc | xã Yên Lập |
54 | xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long | xã Thượng Long |
55 | xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn | xã Sơn Lương |
56 | xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên | xã Xuân Viên |
57 | xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa | xã Minh Hòa |
58 | xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn | xã Tam Sơn |
59 | xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch | xã Sông Lô |
60 | xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu | xã Hải Lựu |
61 | xã Quang Yên và xã Lãng Công | xã Yên Lãng |
62 | thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục | xã Lập Thạch |
63 | xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ | xã Tiên Lữ |
64 | xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa | xã Thái Hòa |
65 | thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa | xã Liên Hòa |
66 | xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý | xã Hợp Lý |
67 | xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông | xã Sơn Đông |
68 | thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang | xã Tam Đảo |
69 | thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý | xã Đại Đình |
70 | xã Yên Dương và xã Đạo Trù | xã Đạo Trù |
71 | thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú | xã Tam Dương |
72 | xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh | xã Hội Thịnh |
73 | xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa | xã Hoàng An |
74 | xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan | xã Tam Dương Bắc |
75 | thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di | xã Vĩnh Tường |
76 | thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính | xã Thổ Tang |
77 | xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng | xã Vĩnh Hưng |
78 | xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng | xã Vĩnh An |
79 | xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú | xã Vĩnh Phú |
80 | xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú | xã Vĩnh Thành |
81 | thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương | xã Yên Lạc |
82 | xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ | xã Tề Lỗ |
83 | xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu | xã Liên Châu |
84 | thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng | xã Tam Hồng |
85 | xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức | xã Nguyệt Đức |
86 | thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi | xã Bình Nguyên |
87 | thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân | xã Xuân Lãng |
88 | thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế | xã Bình Xuyên |
89 | thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ | xã Bình Tuyền |
90 | xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh | xã Thịnh Minh |
91 | thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong | xã Cao Phong |
92 | xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên | xã Mường Thàng |
93 | xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai | xã Thung Nai |
94 | thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý | xã Đà Bắc |
95 | xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) | xã Cao Sơn |
96 | xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê | xã Đức Nhàn |
97 | xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà | xã Quy Đức |
98 | xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo | xã Tân Pheo |
99 | xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa | xã Tiền Phong |
100 | thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi | xã Kim Bôi |
101 | xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến | xã Mường Động |
102 | xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm | xã Dũng Tiến |
103 | xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy | xã Hợp Kim |
104 | xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn | xã Nật Sơ |
105 | thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình | xã Lạc Sơn |
106 | xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo | xã Mường Vang |
107 | xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp | xã Đại Đồng |
108 | xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn |
109 | xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa | xã Nhân Nghĩa |
110 | xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng | xã Quyết Thắng |
111 | xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc | xã Thượng Cốc |
112 | xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú | xã Yên Phú |
113 | thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng | xã Lạc Thủy |
114 | xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình | xã An Bình |
115 | thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành | xã An Nghĩa |
116 | thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) | xã Lương Sơn |
117 | xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương | xã Cao Dương |
118 | xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) | xã Liên Sơn |
119 | thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân | xã Mai Châu |
120 | xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La | xã Bao La |
121 | xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ | xã Mai Hạ |
122 | xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò | xã Pà Cò |
123 | xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành | xã Tân Mai |
124 | thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê | xã Tân Lạc |
125 | xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường | xã Mường Bi |
126 | xã Phú Vinh và xã Suối Hoa | xã Mường Hoa |
127 | xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ | xã Toàn Thắng |
128 | xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn | xã Vân Sơn |
129 | thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai | xã Yên Thủy |
130 | xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương | xã Lạc Lương |
131 | xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị | xã Yên Trị |
132 | phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương | phường Việt Trì |
133 | phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân | phường Nông Trang |
134 | phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô | phường Thanh Miếu |
135 | phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức | phường Vân Phú |
136 | phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc | phường Phú Thọ |
137 | phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch | phường Phong Châu |
138 | phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh | phường Âu Cơ |
139 | phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa | phường Vĩnh Phúc |
140 | phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù | phường Vĩnh Yên |
141 | phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm | phường Phúc Yên |
142 | phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh | phường Xuân Hòa |
143 | phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh | phường Hòa Bình |
144 | phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa | phường Kỳ Sơn |
145 | phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông | phường Tân Hòa |
146 | phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa | phường Thống Nhất |
147 | xã Thu Cúc (không thực hiện sắp xếp) | xã Thu Cúc |
148 | xã Trung Sơn (không thực hiện sắp xếp) | xã Trung Sơn |
https://vtcnews.vn/danh-sach-148-xa-phuong-cua-phu-tho-sau-sap-nhap-ar949744.html